Thực đơn
Siêu_lạm_phát Các kiểu lạm phátTỷ lệ lạm phát thường được đo bằng tỷ lệ phần trăm mỗi năm. Nó cũng có thể được đo bằng tỷ lệ phần trăm mỗi tháng hoặc thời gian để giá cả tăng gấp đôi.
Giá bán cũ | Giá bán mới 1 năm sau | Giá bán mới 10 năm sau | Giá bán mới 100 năm sau | Tỷ lệ lạm phát (hàng năm) [%] | Tỷ lệ lạm phát hàng tháng [%] | Thời gian để giá bán nhân đôi (năm) | Thời gian để có thêm một chữ số 0 vào giá bán (năm) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1,0001 | 1,001 | 1,01 | 0.01 | 0,0008 | 6931 | 23028 |
1 | 1,001 | 1,01 | 1,11 | 0.1 | 0,00833 | 693 | 2300 |
1 | 1,003 | 1,03 | 1,35 | 0.3 | 0,0250 | 231 | 769 |
1 | 1,01 | 1,10 | 2,70 | 1 | 0,0830 | 69,7 | 231 |
1 | 1,03 | 1,34 | 19,2 | 3 | 0,247 | 23,4 | 77,9 |
1 | 1,1 | 2,59 | 13800 | 10 | 0,797 | 7,27 | 24,1 |
1 | 2 | 1024 | 1,27 × 1030 | 100 | 5,95 | 1 | 3,32 |
1 | 10 | 1010 | 10100 | 900 | 21,2 | 0,301 (3⅔ tháng) | 1 |
1 | 31 | 8,20 × 1014 | 1,37 × 10149 | 3000 | 32,8 | 0,202 (2½ tháng) | 0,671 (8 tháng) |
1 | 1012 | 10120 | 101.200 | 1014 | 900 | 0,0251 (9 ngày) | 0,0833 (1 tháng) |
1 | 1,67 × 1073 | 1,69 × 10732 | 1,87 × 107.322 | 1,67 × 1075 | 1,26 × 108 | 0,00411 (36 giờ) | 0,0137 (5 ngày) |
1 | 1,05 × 102.637 | 1,69 × 1026.370 | 1,89 × 10263.709 | 1,05 × 102.639 | 5,65 × 10221 | 0,000114 (1 giờ) | 0,000379 (3,3 giờ) |
Các công thức trong việc tính lạm phát:
Giá bán y năm sau = giá bán cũ × ( 1 + lạm phát 100 ) y {\displaystyle {\hbox{Giá bán }}y{\hbox{ năm sau }}={\hbox{giá bán cũ }}\times \left(1+{\frac {\hbox{lạm phát}}{100}}\right)^{y}}
Lạm phát hàng tháng = 100 × ( ( 1 + lạm phát 100 ) 1 12 − 1 ) {\displaystyle {\hbox{Lạm phát hàng tháng }}=100\times \left(\left(1+{\frac {\hbox{lạm phát}}{100}}\right)^{\frac {1}{12}}-1\right)}
Thời gian để giá nhân đôi = log e 2 log e ( 1 + lạm phát 100 ) {\displaystyle {\hbox{Thời gian để giá nhân đôi}}={\frac {\log _{e}2}{\log _{e}\left(1+{\frac {\hbox{lạm phát}}{100}}\right)}}}
Thời gian để thêm một số 0 vào giá bán = 1 log 10 ( 1 + lạm phát 100 ) {\displaystyle {\hbox{Thời gian để thêm một số 0 vào giá bán }}={\frac {1}{\log _{10}\left(1+{\frac {\hbox{lạm phát}}{100}}\right)}}}
Thông thường, khi tiền tệ được định giá lại, 3 chữ số 0 sẽ bị cắt khỏi tờ tiền. Trong bảng trên, nếu lạm phát hàng năm là 100%, phải mất 3,32 năm để một chữ số 0 được thêm vào giá, hoặc 3 × 3,32 = 9,96 năm để trong giá bán có thêm 3 chữ số 0. Trong trường hợp này, ta có thể đoán trước được rằng sẽ có một cuộc tái định giá tiền trong vòng 10 năm sau khi tiền tệ được giới thiệu.
Theo các công thức toán, trong trường hợp của Việt Nam năm 1986 (ở trên):
Thực đơn
Siêu_lạm_phát Các kiểu lạm phátLiên quan
Siêu tân tinh Siêu đại chiến Siêu cúp bóng đá châu Âu Siêu Nhân (nhân vật) Siêu cúp Anh 1998 Siêu trí tuệ (Trung Quốc) Siêu lạm phát Siêu trí tuệ Việt Nam Siêu tân tinh loại Ia Siêu tâm lý họcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Siêu_lạm_phát http://howfiatdies.blogspot.com/2013/09/hyperinfla... http://www.businessinsider.com/7-gasoline-thanks-b... http://www.dailynk.com/english/market.php http://economictimes.indiatimes.com/Zimbabwe_issue... http://www.latimes.com/news/local/valley/la-tr-phi... http://af.reuters.com/article/topNews/idAFKBN0JN1J... http://www.sammler.com/coins/inflation.htm http://www.thezimbabweindependent.com/index.php?op... http://www.zimbabweanequities.com/ http://www.zimbabwesituation.com/nov14_2008.html#Z...